CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN

Những điều cần biết về giáo dục nghề nghiệp và chính sách hỗ trợ đào tạo

  12:21 PM 31/07/2023        5892
Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội khóa 13 thông qua và ban hành tại Luật số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014 và hiệu lực từ ngày 01/7/2015.

I. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Luật Giáo dục nghề nghiệp được Quốc hội khóa 13 thông qua và ban hành tại Luật số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014 và hiệu lực từ ngày 01/7/2015.

1. Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp

Mục tiêu của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực thực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.

Giáo dục nghề nghiệp gồm các cấp trình độ: cao đẳng, trung cấp và sơ cấp; ngoài các trình độ nêu trên, giáo dục nghề nghiệp còn có các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

2. Điều kiện và thời gian đào tạo

- Cao đẳng: tốt nghiệp trung học phổ thông, thời gian đào tạo 2-3 năm; liên thông từ trung cấp lên cao đẳng, thời gian đào tạo 1-2 năm.

- Trung cấp: tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên, thời gian đào tạo 1-2 năm; người tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng học tiếp lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu khối lượng văn hóa trung học phổ thông.

- Sơ cấp: trình độ học vấn tùy theo yêu cầu của từng nghề, thời gian đào tạo từ 03 tháng đến dưới 1 năm.

Ngoài ra, còn đào tạo dưới 3 tháng.

 

3. Quyền lợi

- Người học ở xa được ở ký túc xá của trường.

- Người học sau khi tốt nghiệp được:

+ Giới thiệu việc làm tại các cơ quan, doanh nghiệp, trường học, đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Học liên thông lên trình độ cao hơn (cao đẳng, đại học).

II. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC NGHỀ NGHIỆP

1. Trình độ cao đẳng, trung cấp

a) Miễn học phí

- Con của người có công với cách mạng;

- Người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo;

- Từ 15-22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

b) Giảm học phí

- Giảm 50% học phí đối với con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

- Giảm 70% học phí đối với học sinh, sinh viên học: các ngành nghệ thuật truyền thống, nghề học nặng nhọc, độc hại.

c) Vay vốn học tập: theo chính sách tín dụng học sinh, sinh viên.

d) Trợ cấp

- Được trợ cấp hàng tháng đối với con của người có công với cách mạng;

- Được hưởng chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại các vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

đ) Học bổng khuyến khích học tập: học sinh, sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên sẽ được xét cấp học bổng.

2. Trình độ sơ cấp, dưới 3 tháng

a) Đối với lao động chưa có việc làm

a.1. Đối tượng

Người trong tuổi lao động (nam từ 15-60, nữ từ 15-55 tuổi) có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tiền Giang:

- Nông thôn (các xã);

- Thành thị gồm: phụ nữ, người khuyết tật, người trực tiếp làm nông nghiệp và người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp.

a.2. Mức hỗ trợ

- Người khuyết tật: được hỗ trợ học phí tối đa 06 triệu đồng/người/khóa học và hỗ trợ tiền ăn, đi lại.

- Người thuộc hộ nghèo ở các xã đặc biệt khó khăn: được hỗ trợ học phí tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học và hỗ trợ tiền ăn, đi lại.

- Người thuộc dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm: được hỗ trợ học phí tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học và hỗ trợ tiền ăn, đi lại.

- Người thuộc hộ cận nghèo: được hỗ trợ học phí tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học và hỗ trợ tiền ăn, đi lại.

- Người học là phụ nữ, lao động nông thôn khác: được hỗ trợ học phí tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học.

- Riêng ngư dân học các nghề: vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới, kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên được hỗ trợ 100% chi phí đào tạo và thực hiện theo quy định của Chính phủ.

b) Đối với lao động làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

b.1. Đối tượng: người lao động dưới 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ đang làm việc trong doanh nghiệp từ 6 tháng liên tục trở lên được doanh nghiệp cử tham gia khóa học.

b.2. Mức hỗ trợ: ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 2 triệu đồng/người/khóa học.

Ngoài ra, còn chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ (bộ đội, công an xuất ngũ, . . .), lao động thuộc diện hộ bị thu hồi đất học trình độ cao đẳng, trung cấp.

III. ĐĂNG KÝ HỌC

Học sinh, người lao động có nhu cầu học, đăng ký học tại các trường cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên huyện, trung tâm dịch vụ việc làm hoặc tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.